---Loại bỏ sự can thiệp của vi khuẩn nền và ô nhiễm RNase

trong việc phát hiện tác nhân gây bệnh chỉ bằng một cú đánh!

Chất ức chế RNase (RNase inhibitor, viết tắt là RNasin) có khả năng liên kết đặc hiệu với RNase thông qua các tương tác không cộng hóa trị để tạo thành phức hợp, do đó bất hoạt RNase và bảo toàn tính toàn vẹn của RNA. Nó được sử dụng rộng rãi trong các phương pháp phát hiện tác nhân gây bệnh như RT-qPCR, mNGS và tNGS. Trong quá trình phát hiện tác nhân gây bệnh, điều quan trọng là phải kiểm soát chặt chẽ tình trạng nhiễm khuẩn nền của các enzyme phân tử; nếu các enzyme phân tử bị vi khuẩn nền can thiệp, chúng có thể làm lu mờ các axit nucleic mục tiêu có hàm lượng thấp hoặc được phát hiện cùng với chúng, do đó ảnh hưởng đến việc giải thích kết quả.

Yeasen Chất ức chế RNase dư lượng cực thấp

Yeasen UCF.ME® Murine RNase Inhibitor (Cat#14672ES/14673ES/14674ES) là chất ức chế RNase tái tổ hợp có nguồn gốc từ chuột được biểu hiện và tinh chế ở dạng hòa tan từ E. coli. Nó có khả năng ức chế rộng rãi nhiều loại RNase, bao gồm RNase A, B và C. Sản phẩm này đã được thử nghiệm với RT-PCR và RT-qPCR và được phát hiện là tương thích với các phiên mã ngược thông thường và nhiều loại DNA polymerase. So với các chất ức chế RNase có nguồn gốc từ người, Yeasen Chất ức chế RNase ở chuột UCF.ME® thiếu hai gốc cysteine ​​rất nhạy cảm với quá trình oxy hóa trong protein của con người, do đó mang lại hoạt động chống oxy hóa cao hơn. Nó đặc biệt phù hợp cho các thí nghiệm nhạy cảm với nồng độ DTT cao, chẳng hạn như qPCR.

Hơn nữa, so với các chất ức chế RNase thông thường (Cat#10603ES/10610ES/14671ES), Yeasen Chất ức chế RNase ở chuột UCF.ME® có hàm lượng DNA bộ gen vật chủ còn sót lại thấp hơn, giúp giải quyết tình trạng vi khuẩn nền can thiệp vào quá trình phát hiện tác nhân gây bệnh và tăng độ chính xác của quá trình phát hiện.

Đặc điểm sản phẩm

  • Lượng dư cực thấp: Mức dư lượng DNA của E. coli < 0,1 bản sao/100 U, phù hợp với các ứng dụng có yêu cầu về vi khuẩn nền nghiêm ngặt hơn.
  • Hoạt tính ức chế RNase phổ rộng: Có khả năng ức chế RNase bao gồm RNase A, RNase B, RNase C và các loại khác.
  • Tương thích với nhiều điều kiện phản ứng: Hoạt động trong điều kiện pH từ 5,0 đến 9,0 và nhiệt độ từ 25°C đến 60°C, thích hợp cho enzyme phiên mã ngược ưa nhiệt.
  • Tương thích với nhiều thí nghiệm tiếp theo: Không ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme RNA polymerase SP6, T7 hoặc T3, AMV, M-MLV reverse transcriptase và Taq DNA polymerase.
  • Tính ổn định theo từng lô: Nền tảng sản xuất enzyme phân tử siêu sạch UCF.ME®, với quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, đảm bảo tính đồng nhất, ổn định và cung cấp sản phẩm kịp thời.

Hiệu suất sản phẩm

1)Không có exonuclease, enzyme cắt và RNase dư lượng

Hình 1. Phát hiện dư lượng nuclease, enzyme cắt và RNase trong chất ức chế RNase ở chuột UCF.ME®.

Lưu ý: N biểu thị đối chứng âm; 1, 2, 3 biểu thị ba bộ thí nghiệm song song.

2) Lượng DNA bộ gen coli còn lại ít hơn 0,1 bản sao/100 U, thấp hơn đáng kể so với phiên bản thông thường.

Tiến hành phát hiện dư lượng DNA bộ gen của vật chủ (E.coli) trên các lô khác nhau của Chất ức chế RNase ở chuột UCF.ME® và so sánh với mức dư lượng DNA bộ gen của vật chủ của Chất ức chế RNase ở chuột thông thường, kết quả cho thấy dư lượng DNA bộ gen của vật chủ của Chất ức chế RNase ở chuột UCF.ME® thấp hơn 0,1 bản sao/100 U, thấp hơn đáng kể so với phiên bản thông thường.

Hình 2: So sánh kết quả phát hiện dư lượng bộ gen E. coli giữa UCF.ME® MRI và MRI thông thường.

3) Khả năng ức chế RNase vượt trội đáng kể so với các nhãn hiệu nhập khẩu.

Sử dụng RNA tổng số làm khuôn mẫu, phản ứng RT-qPCR được tiến hành bằng cách sử dụng Hifair® V Multiplex One Step RT-qPCR Probe Kit (UDG Plus) (Cat#13650ES) để xác minh khả năng tiêu hóa RNaseA của UCF.ME® Murine RNase Inhibitor. Kết quả cho thấy tác dụng ức chế của Yeasen UCF.ME® MRI trên RNaseA vượt trội đáng kể so với các sản phẩm cạnh tranh quốc tế tương tự.

Hình 3: Xác nhận khả năng ức chế RNase của UCF.ME® MRI

Ghi chú: Yeasen UCF MRI: 8 U UCF.ME® MRI + 80 ng RNaseA; Yeasen MRI: 8 U MRI + 80 ng RNaseA; Đối thủ cạnh tranh N*: 8 U sản phẩm cạnh tranh tương tự + 80 ng RNaseA; Đối chứng: Không có MRI và RNaseA.

Khuyến nghị sản phẩm

Kiểu

Tên

Con mèo

Chuỗi enzyme đơn PCR siêu sạch với lượng dư thừa vật chủ cực thấp

Hieff UCF.ME® Hotstart Nhạy Cảm Taq DNA Polymerase (5 U/μL)

14314ES

Hifair UCF.ME® V Reverse Transcriptase (200 U/μL)

14608ES

UCF.ME® Uracil DNA Glycosylase (UDG/UNG), không bền với nhiệt, 1 U/μL

14466ES

Chất ức chế RNase ở chuột UCF.ME® (40 U/µL)

14672ES

Dòng sản phẩm monoenzyme PCR hiệu suất cao

DNA Polymerase Hieff UNICON® Hotstart E-Taq, 5 U/μL

10726ES

Phiên mã ngược Hifair® V (200 U/μL)

11300ES

Uracil DNA Glycosylase (UDG/UNG), không bền với nhiệt, 1 U/μL

10303ES

Chất ức chế RNase ở chuột (40 U/µL)

10603ES

dNTP Mix (mỗi loại 25 mM)

10125ES

Lyo-Sẵn sàng Chuỗi monoenzyme PCR

Hieff UNICON® HotStart E-Taq DNA Polymerase, không chứa Glycerol (5U/μL)

14316ES

Hifair® V Reverse Transcriptase, không chứa Glycerol (600 U/μL)

11301ES

Uracil DNA Glycosylase (UDG), không phân hủy nhiệt (1 U/μL, không chứa Glycerol)

10707ES

Chất ức chế RNase ở chuột (200 U/µL, không chứa Glycerol)

10703ES

Cuộc điều tra