1 Ứng dụng của Timentin
Nuôi cấy mô thực vật được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu thực vật, chẳng hạn như kỹ thuật di truyền, cây mẫu và lai tạo cây trồng. Nhiễm bẩn cây con trong quá trình nuôi cấy mô là một vấn đề rất phiền toái, trong đó Agrobacterium là một loại vi khuẩn Gram âm phổ biến có trong đất. Nó có thể lây nhiễm các bộ phận bị thương của hầu hết các loại cây hai lá mầm và cây hạt trần trong điều kiện tự nhiên. Các tế bào tại các vị trí bị thương tiết ra một lượng lớn hợp chất phenolic, thu hút Agrobacterium đến các tế bào này và gây ra sự hình thành các u sưng hoặc rễ lông.
Timentin là loại kháng sinh mới có tác dụng ức chế hiệu quả vi khuẩn Agrobacterium.

2 Nguyên lý hoạt động của Timentin
Timentin có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn Gram dương và âm, cũng như vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí. Thành phần của nó là Ticarcillin Sodium và Clavulanate Potassium, với tỷ lệ 15:1 dựa trên hàm lượng axit hiệu quả. Ticarcillin là một tác nhân diệt khuẩn giống penicillin, trong khi Clavulanate là một chất ức chế β-lactamase không thể đảo ngược và có hiệu quả cao.
Nhiều vi khuẩn Gram dương (G+) và Gram âm (G-) có thể sản xuất β-lactamase, một loại enzyme có thể phá hủy penicillin trước khi nó tác động lên tác nhân gây bệnh. Clavulanate ngăn chặn hoạt động của β-lactamase, phá vỡ hàng rào bảo vệ của vi khuẩn và phục hồi độ nhạy của Ticarcillin. Clavulanate Kali có hoạt tính kháng khuẩn tối thiểu khi dùng riêng lẻ, nhưng khi kết hợp với Ticarcillin, nó làm cho sản phẩm trở thành một loại kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng phù hợp để điều trị theo kinh nghiệm nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn.
3 Ưu điểm của Timentin
- Tác động tối thiểu đến vật liệu thực vật: Tác động đặc biệt tối thiểu đến sự hình thành mô sẹo và tái sinh thực vật.
- Phù hợp với quá trình chuyển hóa các vật liệu khó chuyển hóa: Timentin có thể được sử dụng khi cây trồng khó bị ức chế bởi các loại kháng sinh khác.
- Hiệu quả ức chế Agrobacterium cao hơn: Timentin có hiệu quả ức chế Agrobacterium phổ biến ở thực vật cao hơn carbenicillin và cephalothin.
4 Phương pháp chuẩn bị (chỉ để tham khảo)
- Nồng độ sử dụng: Trong nuôi cấy mô thực vật, nồng độ sử dụng được khuyến cáo là 200-400 mg/mL.
- Chuẩn bị môi trường nuôi cấy: Môi trường nuôi cấy rắn mới chuẩn bị phải được khử trùng ở nhiệt độ và áp suất cao ở 121°C trong 15-20 phút. Sau khi khử trùng, lấy môi trường nuôi cấy ra (nếu là môi trường nuôi cấy rắn đã chuẩn bị trước, trước tiên có thể đun nóng và hòa tan trong lò vi sóng). Khi môi trường nuôi cấy nguội đến khoảng 50°C, thêm dung dịch gốc Timentin 0,1% (v/v) vào tủ lưu thông tầng, trộn đều, sau đó đổ môi trường nuôi cấy vào các bình nuôi cấy vô trùng để sử dụng sau.
5 Đề xuất sản phẩm
Tên sản phẩm | Con mèo# | Đặc điểm kỹ thuật |
Thời gian | 60230ES07/60 | 3.2g/100g |
6 Sản phẩm liên quan
Tên sản phẩm | Con mèo# | Đặc điểm kỹ thuật |
Ciprofloxacin hydroclorid | 60201ES05/25/60 | 5/25/100g |
Ampicillin, Muối Natri | 60203ES10/60 | 10/100g |
Doxycycline hyclate | 60204ES03/08/25 | 1/5/25g |
Cloramphenicol, Cấp độ USP | 60205ES08/25/60 | 5/25/100g |
Kanamycin sulfat | 60206ES10/60 | 10/100g |
Tetracyclin HCl Tetracycline hydrochloride (USP) | 60212ES25/60 | 25/100g |
Vancomycin Hydrochloride | 60213ES60/80/90 | 100mg/1g/5g |
Muối Gentamycin Sulfate | 60214ES03/08/25 | 1/5/25g |
Spectinomycin Hydrochloride | 60215ES08 | 5g |
Phleomycin (20 mg/mL trong dung dịch) | 60217ES20/60 | 20/5×20mg |
Thuốc Blasticidin S (Blasticidin) | 60218ES10/60 | 10/10×10mg |
Nystatin | 60219ES08 | 5g |
G418 Sulfate (Geneticin) | 60220ES03/08 | 1/5g |
Puromycin (Dung dịch 10 mg/mL) | 60209ES10/50/60/76 | 1×1 /5 ×1 / 1 0 ×1 /50 ×1 mL |
Puromycin Dihydrochloride | 60210ES25/60/72/76/80 | 25/100/250/500mg / 1g |
Hygromycin B (50 mg/mL) | 60224ES03 | 1 g (20 mL)/10×1 g (20 mL) |
Hygromycin B | 60225ES03/10 | 1/10g |
Thuốc Erythromycin | 60228ES08/25 | 5/25g |
Thời gian | 60230ES07/32 | 3.2/10×3.2g |
Aureobasidin A (AbA) | 60231ES03/08/10 | 1/5×1/10×1mg |
Polymyxin B sulfat | 60242ES03/10 | 1/10MU |
7 Cólàm dịu điDòng sản phẩm kháng sinh của 'đã được trích dẫn trong các ấn phẩm (với hệ số tác động tích lũy trên 1000)
[1] Guanya Zhu, Jingjing Xie, Wenna Kong, et al.Sự tách biệt pha của các đột biến SHP2 liên quan đến bệnh là cơ sở của sự hoạt hóa quá mức MAPK[J].TẾ BÀO.2020 Tháng 10;183:490.NẾU=38.637
[2] Cefan Zhou, Changhua Yi, Yongxiang Yi, et al. LncRNA PVT1 thúc đẩy khả năng kháng gemcitabine của ung thư tuyến tụy thông qua kích hoạt con đường Wnt/β-catenin và tự thực thông qua điều chỉnh trục miR-619-5p/Pygo2 và miR-619-5p/ATG14[J].Ung thư Mol. 2020 Tháng 12;19(1):1-24.NẾU=27.401
[3] Zhang D, Liu Y, Zhu Y và cộng sự. Một con đường cGAS-STING-PERK không điển hình tạo điều kiện cho chương trình dịch mã quan trọng đối với tình trạng lão hóa và xơ hóa cơ quan[J].Tế Bào Nat. 2022;24(5):766-782. doi:10.1038/s41556-022-00894-z.NẾU:28.824
[4] Lu T, Zhang Z, Zhang J, và cộng sự. CD73 trong các túi ngoại bào nhỏ có nguồn gốc từ HNSCC xác định tình trạng suy giảm miễn dịch liên quan đến khối u được trung gian bởi các đại thực bào trong môi trường vi mô[J].J Túi ngoại bào. 2022;11(5):e12218. doi:10.1002/jev2.12218.NẾU:25.841
[5] Meng F, Yu Z, Zhang D và cộng sự. Sự tách pha cảm ứng của NF2 đột biến giam giữ bộ máy cGAS-STING để hủy bỏ khả năng miễn dịch chống khối u[J]. Tế bào Mol. 2021;81(20):4147-4164.e7. doi:10.1016/j.molcel.2021.07.040.NẾU: 17.970
[6] Fansen Meng, Zhengyang Yu, Dan Zhang, et al. Sự tách pha được tạo ra của đột biến NF2 làm hạn chế bộ máy cGAS-STING để hủy bỏ khả năng miễn dịch chống khối u[J].TẾ BÀO PHÂN TỬ.2021 Tháng 10;81:4147.NẾU=17,97
[7] Xueping Hu, Jinping Pang, Jintu Zhang, et al. Phát hiện các phối tử GR mới hướng tới cấu hình đối kháng GR có thể dùng thuốc được xác định bằng mô phỏng MD và phân tích mô hình trạng thái Markov[J].Khoa học tiên tiến.2022 Tháng 1;9(3):2102435.NẾU=16.806
[8] Cefan Chu,Yanyan Liang ,Li Zhou,et al.TSPAN1 thúc đẩy dòng autophagy và điều hòa sự hợp tác giữa tín hiệu WNT-CTNNB1 và autophagy thông qua trục MIR454-FAM83A-TSPAN1 trong ung thư tuyến tụy[J]. Thực bào. 2021;17(10):3175-3195.NẾU=16.016
[9] Jun Qin, Jian Zou, Zhengfan Jiang, et al. Nhắm mục tiêu DRP1 qua TBK1 mang lại khả năng cảm nhận axit nucleic để lập trình lại động lực và sinh lý ty thể[J].TẾ BÀO PHÂN TỬ.2020 Tháng 12;80:810.NẾU=15,584
[10] Shuai Jin, Hongyuan Fei, Zixu Zhu, et al.Các trình biên tập cơ sở cytosine APOBEC3B được thiết kế hợp lý với độ đặc hiệu được cải thiện[J].TẾ BÀO PHÂN TỬ.2020 Tháng 9;79:728.NẾU=15,584