Sự miêu tả
Đầu dò suy giảm mRNA Globin (Con người) được thiết kế để loại bỏ mRNA Globin của con người. Nó có thể loại bỏ mRNA Globin hiệu quả từ người lớn, trẻ sơ sinh và phôi thainic nguồn, bao gồm HBA1/2, HBB, HBD, HBM, HBG1/2, HBE1, HBQ1 và HBZ. Sản phẩm này được sử dụng với Hieff NGSTM Bộ dụng cụ làm suy giảm rRNA MaxUp (Người/Chuột/Chuột cống) (
Ứng dụng sản phẩm
Thích hợp cho tổng số 100 ng ~ 1 μg mẫu RNA của con người, nguồn máu chuột và chuột cống, và cho cả mẫu RNA nguyên vẹn hoặc đã phân hủy một phần.
Thành phần sản phẩm
Tên sản phẩm | Đặc điểm kỹ thuật | |
Globin Probe (Con người) | 12806ES24 | 24 T |
12806ES96 | 96 T |
Vận chuyển và lưu trữ
Tất cả các thành phần được vận chuyển bằng đá khô và có thể được bảo quản ở nhiệt độ -20°C trong một năm.
Nhân vật

Tổng cộng 500ng và 100ng RNA tổng số trong máu người đã trải qua quá trình loại bỏ rRNA và kết hợp loại bỏ rRNA & Globin. Sau khi xây dựng thư viện và giải trình tự, hàm lượng mRNA Globin đã được so sánh.
Thận trọng
1. Vui lòng sử dụng vật tư tiêu hao không bị nhiễm RNase và vệ sinh khu vực thí nghiệm thường xuyên. Khuyến cáo nên sử dụng RNAZap của ThermoFisherTM Bình xịt loại bỏ axit nucleic hiệu quả cao để loại bỏ nhiễm bẩn RNase.
2. Mẫu RNA phải không bị nhiễm DNA bộ gen. Nếu gDNA vẫn còn trong mẫu, phải tiêu hóa bằng DNase I và tinh chế trước khi sử dụng.
3. Thể tích đầu vào tối đa của mẫu RNA là 10 μL. Nếu thể tích mẫu lớn, có thể cô đặc trước.
4. Vì sự an toàn và sức khỏe của bạn, vui lòng mặc áo khoác phòng thí nghiệm và găng tay dùng một lần khi thực hiện thí nghiệm.
5. Chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu!
Hướng dẫn
1. Lai hóa thăm dò với RNA
1.1 Pha loãng 10 ng–1 μg tổng RNA với Nuclease-free Water đến thể tích cuối cùng là 10 μL trong ống PCR. Giữ RNA trên băng.
1.2 Lắp ráp phản ứng lai RNA/Probe sau đây trên băng theo Bảng 1.
Bảng 1 Phản ứng lai RNA/Probe
Thành phần | Thể tích (μL) |
Đệm lai | 3 |
Trộn đầu dò (Nam/Nữ/R) | 1 |
Globin Probe (Con người) | 1 |
Tổng RNA | 10 (100 ng~1 μg) |
Tổng cộng | 15 |
1.3 Trộn đều bằng cách nhẹ nhàng hút lên và xuống ít nhất 10 lần. Quay nhanh ống trong máy ly tâm siêu nhỏ để thu thập chất lỏng từ thành ống.
1.4 Đặt ống nghiệm vào máy luân nhiệt và chạy chương trình sau trong Bảng 2 với nắp đậy được làm nóng ở nhiệt độ 105°C.
Bảng 2 Chương trình phản ứng lai RNA/Probe
Nhiệt độ | Khoảng thời gian |
Nắp nóng 105°C | TRÊN |
95°C | 2 phút |
95°C-22°C | 0,1°C/giây |
22°C | 5 phút |
4°C | giữ |
2. Tiêu hóa RNase H
2.1 Lắp ráp phản ứng tiêu hóa RNase H sau đây trên băng theo Bảng 3.
Bảng 3 Phản ứng tiêu hóa RNase H
Thành phần | Thể tích (μL) |
Đệm RNase H | 3 |
RNase H | 2 |
RNA lai (Bước 1.4) | 15 |
Tổng cộng | 20 |
2.2 Trộn đều bằng cách nhẹ nhàng hút lên và xuống ít nhất 10 lần. Quay nhanh ống trong máy ly tâm siêu nhỏ để thu chất lỏng từ thành ống.
2.3 Đặt ống vào máy luân nhiệt và chạy chương trình sau: nắp 50°C; 37°C, 30 phút; 4°C, giữ nguyên.
3. DNase TÔI Tiêu hóa
3.1 Lắp ráp phản ứng tiêu hóa DNase I sau đây trên đá theo Bảng 4.
Bảng 4 Phản ứng tiêu hóa DNase Ⅰ
Thành phần | Thể tích (μL) |
Đệm DNase I | 27,5 |
DNase I | 2,5 |
RNA được xử lý bằng RNase H (Bước 2.3) | 20 |
Tổng cộng | 50 |
3.2 Trộn đều bằng cách nhẹ nhàng hút lên và xuống ít nhất 10 lần. Quay nhanh ống trong máy ly tâm siêu nhỏ để thu thập chất lỏng từ thành ống.
3.3 Đặt ống vào máy luân nhiệt và chạy chương trình sau: đậy nắp lại; 37°C, 30 phút; 4°C, giữ nguyên.
4. Tinh chế RNA
4.1 Cân bằng Hieff NGSTMĐun sôi RNA Cleaner (Mã số: 12602) ở nhiệt độ phòng và khuấy đều các hạt bằng cách lắc mạnh trước khi sử dụng.
4.2 Thêm 110 µL (2,2×) hạt vào dung dịch RNA từ Bước 3.3 và trộn đều bằng cách hút lên xuống ít nhất 10 lần.
4.3 Ủ ở nhiệt độ phòng trong 5 phút để liên kết RNA với hạt.
4.4 Đặt ống nghiệm lên giá đỡ từ tính để tách các hạt ra khỏi phần dịch nổi. Khi dung dịch trong suốt (khoảng 3 phút), loại bỏ phần chất lỏng nổi. Cẩn thận không chạm vào hạt bằng đầu pipet.
4.5 Giữ ống trên giá đỡ từ tính. Thêm 200 µL ethanol 80% mới pha vào ống. Ủ ở nhiệt độ phòng trong 30 giây rồi loại bỏ phần dịch nổi. Cẩn thận không để đầu pipet chạm vào hạt.
4.6 Lặp lại Bước 4.5 một lần để tổng cộng giặt được hai lần.
4.7 Loại bỏ etanol còn lại bằng 10 µL - đầu ống hút. Đặt ống trên giá từ tính và để khô các hạt trong không khí trong tối đa 5 phút với nắp mở.
4.8 Lấy ống ra khỏi giá đỡ từ tính. Giải phóng RNA khỏi các hạt bằng cách thêm 11 μL nước không có Nuclease. Trộn đều bằng cách hút lên và xuống ít nhất 10 lần và xoay ống trong thời gian ngắn.
4.9 Ủ trong 5 phút ở nhiệt độ phòng. Đặt ống nghiệm lên giá từ cho đến khi dung dịch trong suốt (khoảng 3 phút).
4.10 Chuyển 10 µL dịch trong vào ống không có nuclease.
Lưu ý: Nếu bạn cần dừng lại tại thời điểm này, mẫu có thể được bảo quản ở nhiệt độ –80°C.
Thanh toán & Bảo mật
Thông tin thanh toán của bạn được xử lý an toàn. Chúng tôi không lưu trữ chi tiết thẻ tín dụng cũng như không có quyền truy cập vào thông tin thẻ tín dụng của bạn.
Cuộc điều tra
Bạn cũng có thể thích
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm chỉ dành cho mục đích nghiên cứu và không dùng để điều trị hoặc chẩn đoán ở người hoặc động vật. Sản phẩm và nội dung được bảo vệ bởi các bằng sáng chế, nhãn hiệu và bản quyền thuộc sở hữu của
Một số ứng dụng có thể yêu cầu thêm quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba.