Insulin (từ bò) _ 40107es

SKU: 40107ES25

Kích cỡ: 25 mg
Giá:
Giá bán$36.00

Vận chuyển được tính toán khi thanh toán

Cổ phần:
Trong kho

Sự miêu tả


Insulin là một hormone polypeptide chuỗi kép (α, β) được tiết ra bởi các tế bào β của tuyến tụy trong tuyến tụy. Nó bao gồm 51 axit amin và có trọng lượng phân tử khoảng 5800 Da. Hai chuỗi được kết nối bởi hai cặp liên kết disulfide và bản thân chuỗi α cũng chứa một cặp liên kết disulfide. Insulin hiện được biết đến là một hormone protein trong cơ thể có thể làm giảm lượng đường trong máu. Nó không chỉ chịu trách nhiệm điều chỉnh lượng glucose, axit amin và axit béo của tế bào hấp thụ, sử dụng và lưu trữ mà còn ức chế sự phân hủy glycogen, protein và chất béo.

Chức năng của insulin ở các loài khác nhau về cơ bản là giống nhau, ngoại trừ sự khác biệt về thành phần axit amin. Cấu trúc của insulin ở người được thể hiện dưới đây:

Các vị trí amino acid của insulin bò khác với insulin người là: amino acid thứ tám (α8) trong chuỗi α được thay thế bằng alanine (A) thay vì threonine (T), và amino acid thứ mười (α10) được thay thế bằng valine (V) thay vì isoleucine (I). Đầu C của chuỗi β được thay thế bằng alanine (A) thay vì threonine (T).

Insulin bò do Yisheng cung cấp được tinh chế từ chiết xuất ethanol/phosphate của tuyến tụy bò bằng nhiều phương pháp kết tủa amoni sulfat và đẳng điện. Thường được sử dụng làm thành phần phụ trợ của nuôi cấy tế bào, nồng độ thường dùng là 1-10 μg/mL.

Sản phẩm Của cải

Số CAS

11070-73-8

Nguồn

Rđá

Công thức phân tử

C254H377N6575S6

Trọng lượng phân tử

5733,5

Vẻ bề ngoài

Bột màu trắng đến trắng ngà

Psự ồn ào

27 đơn vị USP/mg

Lượng kẽm

~0.5% (Nếu thí nghiệm đòi hỏi phải loại bỏ các ion kẽm, có thể hòa tan insulin trong axit axetic loãng, có thể thêm EDTA dư để tạo phức với các ion kẽm, sau đó có thể sử dụng kết tủa đẳng điện để tinh chế)

Độ hòa tan

Không tan trong nước, tan trong axit axetic loãng hoặc axit clohydric loãng (pH 2-3)

Ngoại hình vật lý

Bột màu trắng đến trắng ngà

pI

số nguyên = 5,3

Sự lắng đọng Hệ sốS20, tuần)

1,95 x 10-13

Hệ số khuếch tánD20, tuần)

7.30×10-7

ETôi(278nm)

608033 mM phosphateĐộ pH 7.0)

E1%(278nm)

10,633 mM phosphateĐộ pH 7.0)

Sự liên tiếp

Chuỗi chữ A: TẶNG QCCASVCSLYQLENYCN

Chuỗi B: FVNQHLCGSHLVEALYLVCGE-RGFFYTPKA

Vận chuyển và lưu trữ

Sản phẩm này nên được bảo quản ở nhiệt độ -25~-15℃ trong 2 năm.
- 3 -6tháng, -25 ĐẾN -15 °C sau khi pha lại.

Bảo quản ở nơi khô ráo và tối.

Tái tạo

Không tan trong nước ở pH trung tính. Tan trong axit axetic loãng hoặc axit clohydric loãng (pH 2-3), pha dung dịch gốc 2 mg/mL. Dung dịch gốc được chia thành liều dùng một lần và đông lạnh ở -20°C để tránh đông lạnh và rã đông nhiều lần.

Ngoài ra, dung dịch gốc được khử trùng bằng cách lọc qua màng lọc có hàm lượng protein hấp phụ thấp hoặc dung dịch gốc có chất kháng khuẩn thích hợp như thimerosal 0,1% hoặc natri azide có thể được bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C trong tối đa 6 tháng.

Ghi chú

1. Sản phẩm này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu.

2. Vui lòng sử dụng áo khoác phòng thí nghiệm và găng tay dùng một lầnvì sự an toàn của bạn.

Hướng dẫn sử dụng

Thanh toán & Bảo mật

American Express Apple Pay Diners Club Discover Google Pay Mastercard Visa

Thông tin thanh toán của bạn được xử lý an toàn. Chúng tôi không lưu trữ chi tiết thẻ tín dụng cũng như không có quyền truy cập vào thông tin thẻ tín dụng của bạn.

Cuộc điều tra

Bạn cũng có thể thích

Câu hỏi thường gặp

Sản phẩm chỉ dành cho mục đích nghiên cứu và không dùng để điều trị hoặc chẩn đoán ở người hoặc động vật. Sản phẩm và nội dung được bảo vệ bởi các bằng sáng chế, nhãn hiệu và bản quyền thuộc sở hữu của Yeasen Công nghệ sinh học. Biểu tượng nhãn hiệu chỉ ra quốc gia xuất xứ, không nhất thiết phải đăng ký ở tất cả các khu vực.

Một số ứng dụng có thể yêu cầu thêm quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba.

Yeasen dành riêng cho khoa học đạo đức, tin rằng nghiên cứu của chúng tôi phải giải quyết các vấn đề quan trọng đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn và đạo đức.