Sự miêu tả
Insulin là một hormone polypeptide chuỗi kép (α, β) được tiết ra bởi các tế bào β của tuyến tụy trong tuyến tụy. Nó bao gồm 51 axit amin và có trọng lượng phân tử khoảng 5800 Da. Hai chuỗi được kết nối bởi hai cặp liên kết disulfide và bản thân chuỗi α cũng chứa một cặp liên kết disulfide. Insulin hiện được biết đến là một hormone protein trong cơ thể có thể làm giảm lượng đường trong máu. Nó không chỉ chịu trách nhiệm điều chỉnh lượng glucose, axit amin và axit béo của tế bào hấp thụ, sử dụng và lưu trữ mà còn ức chế sự phân hủy glycogen, protein và chất béo.
Chức năng của insulin ở các loài khác nhau về cơ bản là giống nhau, ngoại trừ sự khác biệt về thành phần axit amin. Cấu trúc của insulin ở người được thể hiện dưới đây:
Các vị trí amino acid của insulin bò khác với insulin người là: amino acid thứ tám (α8) trong chuỗi α được thay thế bằng alanine (A) thay vì threonine (T), và amino acid thứ mười (α10) được thay thế bằng valine (V) thay vì isoleucine (I). Đầu C của chuỗi β được thay thế bằng alanine (A) thay vì threonine (T).
Insulin bò do Yisheng cung cấp được tinh chế từ chiết xuất ethanol/phosphate của tuyến tụy bò bằng nhiều phương pháp kết tủa amoni sulfat và đẳng điện. Thường được sử dụng làm thành phần phụ trợ của nuôi cấy tế bào, nồng độ thường dùng là 1-10 μg/mL.
Sản phẩm Của cải
Số CAS | 11070-73-8 |
Nguồn | Rđá |
Công thức phân tử | C254H377N65Ồ75S6 |
Trọng lượng phân tử | 5733,5 |
Vẻ bề ngoài | Bột màu trắng đến trắng ngà |
Psự ồn ào | ≥27 đơn vị USP/mg |
Lượng kẽm | ~0.5% (Nếu thí nghiệm đòi hỏi phải loại bỏ các ion kẽm, có thể hòa tan insulin trong axit axetic loãng, có thể thêm EDTA dư để tạo phức với các ion kẽm, sau đó có thể sử dụng kết tủa đẳng điện để tinh chế) |
Độ hòa tan | Không tan trong nước, tan trong axit axetic loãng hoặc axit clohydric loãng (pH 2-3) |
Ngoại hình vật lý | Bột màu trắng đến trắng ngà |
pI | số nguyên = 5,3 |
Sự lắng đọng Hệ số(S20, tuần) | 1,95 x 10-13 |
Hệ số khuếch tán(D20, tuần) | 7.30×10-7 |
ETôi(278nm) | 6080(33 mM phosphate,Độ pH 7.0) |
E1%(278nm) | 10,6(33 mM phosphate,Độ pH 7.0) |
Sự liên tiếp | Chuỗi chữ A: TẶNG QCCASVCSLYQLENYCN Chuỗi B: FVNQHLCGSHLVEALYLVCGE-RGFFYTPKA |
Vận chuyển và lưu trữ
Sản phẩm này nên được bảo quản ở nhiệt độ -25~-15℃ trong 2 năm.
- 3 -6tháng, -25 ĐẾN -15 °C sau khi pha lại.
Bảo quản ở nơi khô ráo và tối.
Tái tạo
Không tan trong nước ở pH trung tính. Tan trong axit axetic loãng hoặc axit clohydric loãng (pH 2-3), pha dung dịch gốc 2 mg/mL. Dung dịch gốc được chia thành liều dùng một lần và đông lạnh ở -20°C để tránh đông lạnh và rã đông nhiều lần.
Ngoài ra, dung dịch gốc được khử trùng bằng cách lọc qua màng lọc có hàm lượng protein hấp phụ thấp hoặc dung dịch gốc có chất kháng khuẩn thích hợp như thimerosal 0,1% hoặc natri azide có thể được bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C trong tối đa 6 tháng.
Ghi chú
1. Sản phẩm này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu.
2. Vui lòng sử dụng áo khoác phòng thí nghiệm và găng tay dùng một lần,vì sự an toàn của bạn.
Thanh toán & Bảo mật
Thông tin thanh toán của bạn được xử lý an toàn. Chúng tôi không lưu trữ chi tiết thẻ tín dụng cũng như không có quyền truy cập vào thông tin thẻ tín dụng của bạn.
Cuộc điều tra
Bạn cũng có thể thích
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm chỉ dành cho mục đích nghiên cứu và không dùng để điều trị hoặc chẩn đoán ở người hoặc động vật. Sản phẩm và nội dung được bảo vệ bởi các bằng sáng chế, nhãn hiệu và bản quyền thuộc sở hữu của
Một số ứng dụng có thể yêu cầu thêm quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba.