Sự miêu tả
Tên sản phẩm | Con mèo# | Kích cỡ |
tái tổ hợp Nhân loại Wnt-3a Chất đạm | 92294ES10 | 10 μg |
92294ES60 | 100 μg | |
92294ES76 | 500 μg | |
92294ES80 | 1mg |
Wnt-3a thuộc họ protein tín hiệu Wnt, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tính toàn vẹn của mô phôi và mô trưởng thành. Họ Wnt được bảo tồn cao và giàu cysteine. Con đường tín hiệu Wnt có thể được chia thành con đường cổ điển và không cổ điển, và liên quan đến con đường tín hiệu cổ điển do β-catenin làm trung gian bao gồm Wnt1, Wnt2, Wnt2b, Wnt3, Wnt3a, Wnt7a, Wnt8, Wnt8b và Wnt10a. Wnt3a, Wnt7a, Wnt8, Wnt8b và Wnt10a, con đường truyền tín hiệu cổ điển điều chỉnh sự biệt hóa đa năng của tế bào gốc, sự phát triển và tái tạo cơ quan. Wnt3a truyền tín hiệu thông qua họ thụ thể frizzled (FZD) và đồng thụ thể LRP5/6 để điều chỉnh biểu hiện gen và nhiều hành vi của tế bào. Wnt3a, là protein truyền tín hiệu tiêu biểu nhất của họ Wnt, có phạm vi phân bố rộng và có vai trò trong việc điều chỉnh các chức năng tế bào mạnh mẽ (bao gồm tự làm mới, tăng sinh và tái tạo tế bào). Là protein truyền tín hiệu tiêu biểu nhất của họ Wnt, nó được phân bố rộng và đóng vai trò chính trong việc điều chỉnh các chức năng tế bào đa hình, bao gồm tự làm mới, tăng sinh, biệt hóa và vận động. Wnt3a là một thành phần hốc sinh thái quan trọng để duy trì sự tăng sinh của các tế bào gốc dương tính với Lgr5 trong các tế bào biểu mô ruột.
Hiện nay, protein Wnt3a đã được sử dụng trong các nuôi cấy organoid như ung thư ruột, dạ dày, tuyến tụy, gan, tuyến giáp và buồng trứng, v.v. Hoạt tính cao, độ ổn định theo từng mẻ và chế phẩm không có huyết thanh là chìa khóa thành công của các thí nghiệm organoid. Protein Wnt3a tinh khiết bởi NextSense thường được sử dụng trong nuôi cấy organoid ở nồng độ làm việc là 30-100 ng/mL, thường có thể kích hoạt con đường truyền tín hiệu Wnt và thúc đẩy sự phát triển của organoid và chức năng tế bào. Nồng độ tối ưu để sử dụng cần được tối ưu hóa và xác định dựa trên mục đích thử nghiệm cụ thể, loại tế bào và điều kiện nuôi cấy. Sản phẩm này được cung cấp ở dạng lỏng và được đặc trưng bởi độ tinh khiết cao, hoạt tính cao, nội độc tố thấp và không có thành phần có nguồn gốc từ động vật và đã được xác nhận trong nhiều nuôi cấy organoid.
Đặc điểm kỹ thuật
Từ đồng nghĩa | Wnt Surrogate; Protein hợp nhất Wnt Surrogate-Fc; |
Nguồn | HEK293 |
Trọng lượng phân tử | 60-75 kDa |
Độ tinh khiết | > 95% theo SDA-PAGE. |
Nội độc tố | <0,1 EU/μg |
Hoạt động sinh học | Được đo bằng khả năng gây ra hoạt động của phóng viên Topflash trong tế bào thận phôi người HEK293T. ED50 cho hiệu ứng này là 25 ng/mL. |
Công thức | Protein tái tổ hợp 1 mg/mL trong PBS vô trùng (pH 7,4) |
Phương pháp hợp chất | Nên ly tâm trong thời gian ngắn trước khi mở để đưa phần bên trong xuống đáy. Pha lại đến nồng độ 0,1-1,0 mg/mL trong nước cất vô trùng. Dung dịch gốc nên được chia thành các phần nhỏ và bảo quản ở ≤ -20°C. |
Ngoại hình vật lý | Fchất lỏng |
sự tập trung | 1 mg/mL |
Kho
-85~-65℃ để bảo quản, hạn sử dụng 1 năm sau khi nhận hàng.
Nên chia nhỏ protein cho lần sử dụng đầu tiên để tránh phải lặp lại chu kỳ đông lạnh-rã đông.
Thận trọng
1. Vui lòng sử dụng áo khoác phòng thí nghiệm và găng tay dùng một lần để thực hiện sự an toàn.
2.Sản phẩm này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu.
Thanh toán & Bảo mật
Thông tin thanh toán của bạn được xử lý an toàn. Chúng tôi không lưu trữ chi tiết thẻ tín dụng cũng như không có quyền truy cập vào thông tin thẻ tín dụng của bạn.
Cuộc điều tra
Bạn cũng có thể thích
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm chỉ dành cho mục đích nghiên cứu và không dùng để điều trị hoặc chẩn đoán ở người hoặc động vật. Sản phẩm và nội dung được bảo vệ bởi các bằng sáng chế, nhãn hiệu và bản quyền thuộc sở hữu của
Một số ứng dụng có thể yêu cầu thêm quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba.