Con người CD3E & CD3D/CD3 Epsilon & CD3 Delta (thẻ HFC)

SKU: 93343ES25

Kích cỡ: 25 g
Giá:
Giá bán$379.00

Vận chuyển được tính toán khi thanh toán

Cổ phần:
Trong kho

Sự miêu tả

Glycoprotein bề mặt tế bào T CD3 epsilon & chuỗi delta CD3, còn được gọi là CD3E & CD3D, là các protein màng loại I một lần truyền. Khi các tế bào trình diện kháng nguyên (APC) kích hoạt thụ thể tế bào T (TCR), các tín hiệu trung gian qua TCR được truyền qua màng tế bào bởi các chuỗi CD3 CD3D, CD3E, CD3G và CD3Z. Tất cả các chuỗi CD3 đều chứa các mô típ kích hoạt dựa trên tyrosine của thụ thể miễn dịch (ITAM) trong miền tế bào chất của chúng.

Thông số kỹ thuật

Từ đồng nghĩa

CD3; CD3e; CD3E; CD3d; T3D; CD3D; CD3E&CD3D; CD3 delta&CD3 epsilon

Số Uniprot

P07766(CD3E) và P04234(CD3D)

Nguồn

CD3E&CD3D/CD3 epsilon&CD3 delta tái tổ hợp của con người Protein được biểu hiện từ HEK293 Tế bào với hFc ở đầu C. Nó chứa Asp23 - Asp126 (CD3E) và Phe22 - Ala105 (CD3D).

Trọng lượng phân tử

Khoảng 37,8 kDa (CD3E) và 35,4 kDa (CD3D). Do glycosyl hóa, protein di chuyển đến 40-50 kDa dựa trên kết quả Tris-Bis PAGE.

Độ tinh khiết

> 95% được xác định bằng SDS-PAGE và HPLC.

Hoạt động

Dữ liệu ELISA: CD3E&CD3D của người bất động, thẻ hFc ở nồng độ 0,5μg/ml (100μl/giếng). Đường cong đáp ứng liều cho Anti-CD3E&CD3D Ab.1, thẻ hFc có biotin với EC50 là 31,68ng/ml được xác định bằng ELISA.

Dữ liệu ELISA: CD3E&CD3D của người bất động, thẻ hFc ở nồng độ 0,1μg/ml (100ul/giếng). Đường cong đáp ứng liều cho Anti-CD3E&CD3D Ab.2, thẻ mFc với EC50 là 27,0ng/ml được xác định bằng ELISA.

Nội độc tố

< 1.0 Liên minh châu Âu mỗi 1μg của cái protein bằng cái Phương pháp LAL.

Công thức

Đông khô từ 0,22 dung dịch lọc μm trong PBS (pH 7,4). Thông thường Thêm 5% trehalose làm chất bảo vệ trước khi đông khô.

Tái tạo

Ly tâm ống trước khi mở. Tái tạo đến nồng độ hơn 100 μg/mL được khuyến khích (thường chúng ta sử dụng 1 mg/mL dung dịch đông khô). Hòa tan protein đông khô trong nước cất.

Kho

Vận chuyển bằng túi đá. Bảo quản ở nhiệt độ từ -20℃ đến -80℃, có giá trị trong một năm.

Sau khi pha, bảo quản ở nhiệt độ -20 đến -80°C khi chưa mở trong 3-6 tháng. Sau khi pha, bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C trong 2-7 ngày.

Nên bảo quản theo từng phần và đông lạnh khi sử dụng lần đầu để tránh phải đông lạnh và rã đông nhiều lần.

Ghi chú

1. Tránh đông lạnh và rã đông nhiều lần.

2. Vì sự an toàn và sức khỏe của bạn, vui lòng mặc áo khoác phòng thí nghiệm và găng tay dùng một lần khi thao tác.

3.Cái này sản phẩm là vì nghiên cứu sử dụng chỉ một.

Dữ liệu sản phẩm

Thanh toán & Bảo mật

American Express Apple Pay Diners Club Discover Google Pay Mastercard Visa

Thông tin thanh toán của bạn được xử lý an toàn. Chúng tôi không lưu trữ chi tiết thẻ tín dụng cũng như không có quyền truy cập vào thông tin thẻ tín dụng của bạn.

Cuộc điều tra

Bạn cũng có thể thích

Câu hỏi thường gặp

Sản phẩm chỉ dành cho mục đích nghiên cứu và không dùng để điều trị hoặc chẩn đoán ở người hoặc động vật. Sản phẩm và nội dung được bảo vệ bởi các bằng sáng chế, nhãn hiệu và bản quyền thuộc sở hữu của Yeasen Công nghệ sinh học. Biểu tượng nhãn hiệu chỉ ra quốc gia xuất xứ, không nhất thiết phải đăng ký ở tất cả các khu vực.

Một số ứng dụng có thể yêu cầu thêm quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba.

Yeasen dành riêng cho khoa học đạo đức, tin rằng nghiên cứu của chúng tôi phải giải quyết các vấn đề quan trọng đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn và đạo đức.