Sự miêu tả
T kháng nguyên bề mặt tế bào CD2 là một loại I glycoprotein thuộc siêu họ Ig và được biểu hiện trên T tế bào, tế bào NK, B tế bào và một số tế bào trình diện kháng nguyên. CD2 hoạt động như một chất kích hoạt T tế bào lympho và tế bào tuyến ức. CD2 trưởng thành của con người bao gồm 185 axit amin (aa) miền ngoại bào (ECD), 26 aa đoạn xuyên màng, và 116 aa đuôi tế bào chất. Miền ngoại bào bao gồm hai miền siêu họ immunoglobulin với các vùng liên kết tích điện cao. Trong ECD, CD2 của người có trình tự aa giống hệt với CD2 của chuột và chuột cống lần lượt là 47% và 48%. Nó tương tác trực tiếp với cả CD58 và CD59 để kích hoạt T tế bào và các con đường kết dính của chúng. Tính linh hoạt về cấu hình của phân tử CD2 ảnh hưởng đến chức năng thông qua trạng thái cấu hình của các phối tử kết dính. Cùng với PSTPIP1, CD2 hoạt động để điều chỉnh T kích hoạt tế bào. Hai protein này cùng định vị với protein liên kết CD2 thứ hai để báo hiệu sự hình thành khớp thần kinh miễn dịch trong T tế bào. CD2 là một phân tử kết dính có trên bề mặt tế bào của tế bào T, tế bào tiêu diệt tự nhiên (NK) và tế bào B tế bào; và tương tác của nó với CD58 trên các tế bào trình diện kháng nguyên đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch của chúng. Tương tác CD2-CD58 đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch chống khối u và việc phục hồi tín hiệu này là một chiến lược quan trọng trong liệu pháp chống khối u.
Thông số kỹ thuật
Từ đồng nghĩa | T11; CD2; SRBC; LFA-2; thụ thể LFA-3 |
Số Uniprot | |
Nguồn | Protein CD2/SRBC tái tổ hợp của người được biểu hiện từ tế bào HEK293 với thẻ His ở đầu C. Nó chứa Lys25-Asp209. |
Trọng lượng phân tử | Protein có MW dự đoán là 22,3 kDa. Do glycosyl hóa, protein di chuyển đến 40-50 kDa dựa trên kết quả Tris-Bis PAGE. |
Ngoại hình vật lý | Bột đông khô (sấy đông lạnh) màu trắng đã lọc vô trùng. |
Độ tinh khiết | > 95% như được xác định bởi SDS-PAGE Mộtvà HPLC |
Hoạt động | SPR Dữ liệu:Thẻ CD58 của con người, thẻ hFc được thu thập trên Chip CM5 thông qua Protein A có thể liên kết với thẻ His của con người, CD2 với hằng số ái lực là 440 nM như xác định trong xét nghiệm SPR (Biacore T200). |
Nội độc tố | < 1.0 Liên minh châu Âu mỗi 1μg của cái protein bằng cái Phương pháp LAL. |
Công thức | Đông khô từ 0,22 dung dịch lọc μm trong PBS (pH 7,4).Thông thường Thêm 5% trehalose làm chất bảo vệ trước khi đông khô. |
Tái tạo | Ly tâm ống trước khi mở. Tái tạo đến nồng độ hơn 100 μg/mL được khuyến khích (thường chúng ta sử dụng 1 mg/mL dung dịch đông khô). Hòa tan protein đông khô trong nước cất. |
Kho
Vận chuyển bằng túi đá. Bảo quản ở nhiệt độ từ -20℃ đến -80℃, có giá trị trong một năm.
Sau khi pha, bảo quản ở nhiệt độ từ -20 đến -80°C trong 3 đến 6 tháng khi chưa mở. Sau khi pha, bảo quản ở nhiệt độ từ 2 đến 8°C trong 2 đến 7 ngày.。
Nên bảo quản theo từng phần và đông lạnh khi sử dụng lần đầu để tránh phải đông lạnh và rã đông nhiều lần.
Ghi chú
1. Tránh đông lạnh và rã đông nhiều lần.
2. Vì sự an toàn và sức khỏe của bạn, vui lòng mặc áo khoác phòng thí nghiệm và găng tay dùng một lần khi thao tác.
3. Sản phẩm này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu khoa học.
Dữ liệu sản phẩm
TRANG Tris-Bis
Thanh toán & Bảo mật
Thông tin thanh toán của bạn được xử lý an toàn. Chúng tôi không lưu trữ chi tiết thẻ tín dụng cũng như không có quyền truy cập vào thông tin thẻ tín dụng của bạn.
Cuộc điều tra
Bạn cũng có thể thích
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm chỉ dành cho mục đích nghiên cứu và không dùng để điều trị hoặc chẩn đoán ở người hoặc động vật. Sản phẩm và nội dung được bảo vệ bởi các bằng sáng chế, nhãn hiệu và bản quyền thuộc sở hữu của
Một số ứng dụng có thể yêu cầu thêm quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba.