CD79b của con người (thẻ His-Avi)

SKU: 93756ES20

Kích cỡ: 20 g
Giá:
Giá bán$179.00

Vận chuyển được tính toán khi thanh toán

Cổ phần:
Trong kho

Sự miêu tả

heterodimer cộng hóa trị với CD79A. Phức hợp này tương tác không cộng hóa trị với Ig màng, tạo thành B thụ thể kháng nguyên tế bào. Trong phức hợp này, Ig màng phát hiện kháng nguyên trong khi CD79AB khởi tạo tín hiệu. CD79B trưởng thành ở người là 201 loại axit amin (aa) I glycoprotein xuyên màng (aa 29229). Nó chứa một vùng ngoại bào với một miền giống Ig loại V (aa 38-138) và một miền tế bào chất chứa ITAM (aa 185-213). Có một dạng ghép nối thay thế cho thấy sự xóa aa 41-144 và xuất hiện sau B kích hoạt tế bào. CD79A và B của con người chỉ chia sẻ 26% aa danh tính. Trên aa 29-159, CD79B của con người chia sẻ 54% aa giống hệt với chuột CD79B.

Thông số kỹ thuật

Từ đồng nghĩa

B29; Phân tử CD79b; CD79B; IGB; IGBAGM6; Ig-beta; Ig-β

Số Uniprot

P40259-1

Nguồn

Protein CD79B tái tổ hợp của người được biểu hiện từ tế bào HEK293 với thẻ His và thẻ Avi ở đầu C. Nó chứa Ala29-Asp159.

Trọng lượng phân tử

Protein có MW dự đoán là 18,1 kDa. Do glycosyl hóa, protein di chuyển đến 33-42 kDa dựa trên kết quả Tris-Bis PAGE.

Ngoại hình vật lý

Bột đông khô (sấy đông lạnh) màu trắng đã lọc vô trùng.

Độ tinh khiết

> 95% như được xác định bởi SDS-PAGE Mộtvà HPLC

Hoạt động

Dữ liệu ELISACD79B của người bất động, His Tag ở mức 0,5μg/ml (100μl/Giếng). Đường cong đáp ứng liều cho Anti-CD79b Ab., hFc Tag với EC50 là 15,3ng/ml được xác định bằng ELISA.

Độ nhất quán giữa các lô: CD79B của người bất động, His Tag ở mức 0,5μg/ml (100μl/Giếng). Đường cong đáp ứng liều cho Ab Anti-CD79B, hFc Tag với EC50 là 15,9/15,3/15,2ng/ml được xác định bằng ELISA.

Nội độc tố

< 1.0 Liên minh châu Âu mỗi 1μg của cái protein bằng cái Phương pháp LAL.

Công thức

Đông khô từ 0,22 dung dịch lọc μm trong PBS (pH 7,4). Thông thường Thêm 5% trehalose làm chất bảo vệ trước khi đông khô.

Tái tạo

Ly tâm ống trước khi mở. Tái tạo đến nồng độ hơn 100 μg/mL được khuyến khích (thường chúng ta sử dụng 1 mg/mL dung dịch đông khô). Hòa tan protein đông khô trong nước cất.

Kho

Vận chuyển bằng túi đá. Bảo quản ở nhiệt độ từ -20℃ đến -80℃, có giá trị trong một năm.

Sau khi pha, bảo quản ở nhiệt độ từ -20 đến -80°C trong 3 đến 6 tháng khi chưa mở. Sau khi pha, bảo quản ở nhiệt độ từ 2 đến 8°C trong 2 đến 7 ngày.

Nên bảo quản theo từng phần và đông lạnh khi sử dụng lần đầu để tránh phải đông lạnh và rã đông nhiều lần.

Ghi chú

1. Tránh đông lạnh và rã đông nhiều lần.

2. Vì sự an toàn và sức khỏe của bạn, vui lòng mặc áo khoác phòng thí nghiệm và găng tay dùng một lần khi thao tác.

3. Sản phẩm này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu khoa học.

Dữ liệu sản phẩm

Thanh toán & Bảo mật

American Express Apple Pay Diners Club Discover Google Pay Mastercard Visa

Thông tin thanh toán của bạn được xử lý an toàn. Chúng tôi không lưu trữ chi tiết thẻ tín dụng cũng như không có quyền truy cập vào thông tin thẻ tín dụng của bạn.

Cuộc điều tra

Bạn cũng có thể thích

Câu hỏi thường gặp

Sản phẩm chỉ dành cho mục đích nghiên cứu và không dùng để điều trị hoặc chẩn đoán ở người hoặc động vật. Sản phẩm và nội dung được bảo vệ bởi các bằng sáng chế, nhãn hiệu và bản quyền thuộc sở hữu của Yeasen Công nghệ sinh học. Biểu tượng nhãn hiệu chỉ ra quốc gia xuất xứ, không nhất thiết phải đăng ký ở tất cả các khu vực.

Một số ứng dụng có thể yêu cầu thêm quyền sở hữu trí tuệ của bên thứ ba.

Yeasen dành riêng cho khoa học đạo đức, tin rằng nghiên cứu của chúng tôi phải giải quyết các vấn đề quan trọng đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn và đạo đức.