Giới thiệu sản phẩm
Collagenase là một loại endonuclease có khả năng nhận diện đặc hiệu trình tự Pro-X-Gly-Pro (thường có trong collagen và hiếm khi có trong các protein khác) và cắt liên kết peptide giữa axit amin trung tính (X) và glycine (Gly) trong trình tự này, đồng thời có thể thủy phân collagen trong mô liên kết.
Nhiều loại protease có khả năng thủy phân các peptide collagen sợi đơn và sợi biến tính, nhưng collagenase là protease duy nhất có thể phân hủy các sợi collagen tự nhiên có cấu trúc siêu xoắn ba sợi và được tìm thấy rộng rãi trong các mô liên kết, trong đó mạnh nhất là collagenase "thô" do vi khuẩn kỵ khí Clostridium histolyticum tiết ra.
Hiện nay, collagenase vi khuẩn trên thị trường chủ yếu được chia thành năm loại theo sự khác biệt về hoạt tính của collagenase: collagenase loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V.
Lựa chọn collagenase
Tên sản phẩm | Vẻ bề ngoài | Hoạt động của enzim | Phạm vi áp dụng |
Loại I Collagenase) | Bột tinh thể màu nâu hoặc nâu nhạt | ≥250 U/mg chất rắn | Chứa (collagenase, caseinase, clostridia và trypsin) hoạt động để phân lập các tế bào biểu mô, phổi, mỡ và mô tuyến thượng thận. |
Loại II Collagenase) | Bột tinh thể màu nâu hoặc nâu nhạt | ≥125 U/mg chất rắn | Chứa nhiều hoạt tính clostridase hơn và thích hợp để phân lập tế bào mô gan, xương, tuyến giáp, tim và tuyến nước bọt |
Loại III Collagenase) | Bột tinh thể màu nâu hoặc nâu nhạt | ≥100 U/mg chất rắn | Nó chứa hoạt tính phân giải protein thấp, có hiệu quả đối với phần nối của mô tiêu hóa và thường được sử dụng để phân tách các tế bào mô động vật có vú. |
Loại IV Collagenase) | Bột tinh thể màu nâu hoặc nâu nhạt | ≥125 CDU/mg chất rắn* | Chứa hoạt tính trypsin thấp và thường được sử dụng trong quá trình chuẩn bị tế bào để đảm bảo tính toàn vẹn của tiểu đảo và thụ thể |
Loại V Collagenase) | Bột tinh thể màu nâu hoặc nâu nhạt | ≥125 CDU/mg chất rắn* | Chứa ít nhất 7 thành phần protease, có thể được sử dụng để phân lập mô đảo tụy và tách mô liên kết thành các tế bào đơn lẻ |
*CDU = đơn vị tiêu hóa collagen
Tính năng sản phẩm
- Hiệu quả tiêu hóa cao: chiết xuất enzyme thô của Clostridium histolyticum có hiệu quả tiêu hóa cao đối với các mô.
- Phụ thuộc vào chất hoạt hóa: collagenase cần dựa vào hoạt động của các enzyme hoạt hóa như cation hóa trị hai như Ca2+và Zn2+.
- Bị ảnh hưởng bởi chất ức chế: chất ức chế collagenase bao gồm EDTA, EGTA, v.v.; thứ hai là các ion kim loại nặng (Hg2+, Chì2+, Đĩa CD2+); Ngoài ra còn có một số tác nhân hóa học như Cysteine, histidine, DTT, 2-mercaptoethanol, o-phenanthroline… cũng có tác dụng ức chế collagenase.
- Khả năng chống nhiễu mạnh: collagen sẽ không bị ảnh hưởng bởi huyết thanh dùng để nuôi cấy tế bào.
Thận trọng khi sử dụng
- Cách sử dụng: Hòa tan trong dung dịch muối Hank, Earle hoặc các dung dịch muối cân bằng khác, nồng độ làm việc khuyến nghị là 0,05% ~0,5% (w/v)
- Nhiệt độ bảo quản: 2-8°C
- Gợi ý sử dụng:
(1) Để nghiên cứu cấu trúc và quá trình tổng hợp collagen, người ta thường sử dụng các chế phẩm collagenase có độ tinh khiết cao hơn và không sử dụng bất kỳ hoạt động phân giải protein nào khác.
(2) Đối với sự phân ly mô, các chế phẩm collagenase thô, chẳng hạn như elastase, trypsin hoặc papain, thường được sử dụng.
Câu hỏi thường gặp
- Tiêu hóa kém trong quá trình thí nghiệm
(1) Nếu do hoạt động của enzym yếu hoặc ion canxi không đủ thì collagenase phải được bảo quản ở nhiệt độ thấp và điều kiện khô ráo, dung dịch collagenase phải được đông lạnh sau khi chia nhỏ.
(2) Nếu do thiếu ion canxi thì nồng độ ion canxi trong dung dịch collagenase phải là 5 mM
- Tế bào chết xảy ra trong quá trình sử dụng
(1) Nếu có quá nhiều protease, thời gian tiếp xúc với protease phải được giảm hoặc phải thêm albumin hoặc huyết thanh bất hoạt.
(2) Nếu độ pH thay đổi, nên sử dụng dung dịch đệm (ví dụ: HBSS); Kiểm tra và điều chỉnh lại độ pH thường xuyên
(3) Nếu thiếu oxy, dung dịch tiêu hóa phải được thông gió bằng không khí vô trùng
- Các tế bào bị hư hại trong quá trình thí nghiệm
Nếu nguyên nhân là do quá nhiều protease, cần giảm lượng protease hoặc bổ sung albumin hoặc huyết thanh bất hoạt.
Đặt hàng
Số danh mục | Tên sản phẩm | Kích cỡ |
40507ES60 | Collagenase I | 100 mg,1g |
40508ES60 | Collagenase II | 100 mg,1g |
40509ES60 | Collagenase III | 100 mg |
40510ES60 | Collagenase IV | 100 mg,1g |
40511ES60 | Collagenase V | 100 mg |
Khuyến nghị sản phẩm liên quan
Số danh mục | Tên sản phẩm | Kích cỡ |
40123ES60 | PerfCel™l Trypsin-EDTA (0,25%), Phenol đỏ | 100mL |
40124ES60 | PerfCell™ Trypsin-không có EDTA (0.25%), không có phenol đỏ | 100mL |
40126ES60 | PerfCell™ Trypsin (0,25%), phenol đỏ | 100mL |
40127ES60 | PerfCell™ Trypsin-EDTA (0,25%), Phenol đỏ | 100mL |
40101ES25 | Trypsin 1:250 (bột) | 25g |
40512ES10/60 | PerfCell™ Trypsin tái tổ hợp (bột) | 10mg/100mg |
20416ES60 | Trypsin tái tổ hợp (MS-SAFE) | 100 µg |
40134ES60 | PerfCell Tryzyme™Express | 100mL |
40135ES60 | PerfCell Tryzyme™Express | 100mL |
40506ES60 | CHÍNH XÁC | 100mL |
40104ES60/80 | Phân tán II | 100mg/1g |