Giới thiệu về kháng thể gắn nhãn

Kháng thể gắn thẻ được sử dụng để phát hiện và tinh chế các chuỗi gắn thẻ trên nhiều vector biểu hiện thương mại khác nhau để phân tích và xác định mức độ biểu hiện và chức năng của protein mục tiêu. Nguyên lý đằng sau việc sử dụng chúng là phản ứng kháng nguyên-kháng thể, trong đó các kháng thể gắn thẻ này có thể liên kết đặc hiệu với các protein gắn thẻ tương ứng. Sau đây là danh sách tóm tắt một số thẻ protein phổ biến phù hợp để sử dụng với kháng thể gắn thẻ:

Bảng 1. Giới thiệu về các thẻ protein khác nhau

Nhãn

Sự liên tiếp

Đặc trưng

Các tình huống áp dụng

Lá cờ

DYKDDDDK

1. Trọng lượng phân tử nhỏ, không làm thay đổi chức năng của protein tổng hợp, ưa nước hơn các loại tag tương tự;

2. Chứa vị trí nhận dạng enterokinase (DDDDK), thuận tiện cho việc loại bỏ thẻ khi gắn vào đầu N của protein mục tiêu.

Thích hợp cho việc tinh chế và phát hiện các protein tổng hợp có mức biểu hiện thấp trong hệ thống biểu hiện của sinh vật nhân chuẩn.

YPYDVPDYA

Có nguồn gốc từ yếu tố quyết định kháng nguyên bề mặt hemagglutinin của virus cúm; tránh sử dụng trong các thí nghiệm liên quan đến tế bào chết theo chương trình.

Thích hợp cho việc tinh chế và phát hiện protein.

Myc

Glu-Gln-Lys-Leu-Ile-Ser-Glu-Glu-Asp-Leu

Có nguồn gốc từ gen tiền ung thư Myc của con người; tránh sử dụng trong các thí nghiệm liên quan đến tế bào người.

Nói chung không được sử dụng để tinh chế protein, chỉ phù hợp để phát hiện.

Yeasen Các sản phẩm tinh chế ái lực kháng thể gắn thẻ được làm từ kháng thể đơn dòng IgG chuột chất lượng cao làm nguyên liệu thô. Thông qua một quy trình gọi là "ghép cộng hóa trị", các kháng thể này được ghép theo hướng và hiệu quả với các ma trận agarose hoặc bề mặt của hạt nano từ tính. Điều này không chỉ làm giảm sự liên kết protein không đặc hiệu mà còn đạt được tải lượng kháng thể cao hơn trên môi trường. Ngoài ra, nó cung cấp các sản phẩm tinh chế kháng thể gắn thẻ phù hợp với nhiều yêu cầu tinh chế khác nhau, bao gồm các loại nhựa tinh chế kháng thể gắn thẻ và hạt miễn dịch từ tính khác nhau, tạo điều kiện tinh chế protein gắn thẻ và các thí nghiệm kết tủa miễn dịch bằng các phương pháp thủ công hoặc tự động.

Yeasen Hướng dẫn lựa chọn sản phẩm thanh lọc kháng thể Tag

Dòng sản phẩm

Dòng nhựa thanh lọc

Dòng hạt từ tính miễn dịch

Số sản phẩm

20584ES

20586ES

20587ES

20565ES

20566ES

20567ES

20564ES

Tên sản phẩm

Gel Affinity chống DYKDDDDK(Flag)

Gel chống HA

Gel chống Myc Affinity

MagBeads chống DYKDDDDK(Flag)

Hạt MagBeads chống HA

Hạt Chống MycMag

MagBeads chống GFP

Các phối tử

Kháng thể đơn dòng IgG chuột chất lượng cao

Kháng thể đơn dòng kháng GFP/Flag/HA/Myc ở chuột chất lượng cao

Khả năng liên kết protein

≥1,1 mg Protein tổng hợp gắn cờ/mL gel

≥1,5 mg protein hợp nhất gắn thẻ HA/mL gel

≥0,9 mg protein tổng hợp gắn thẻ Myc/mL gel

≥0,8 mg protein hợp nhất gắn thẻ GFP/mg hạt cườm

≥0,6 mg Protein tổng hợp gắn cờ/hạt mg

≥0,4 mg protein hợp nhất gắn thẻ HA/mg hạt

≥0,5 mg Protein hợp nhất gắn thẻ Myc/mg hạt cườm

Ma trận

Gel agarose liên kết chéo 4%

Hạt từ tính gốc silica

Kích thước hạt

45-165µm

200 nm

Thuận lợi

Liên kết không đặc hiệu thấp, khả năng cao

Độ tinh khiết cao, công suất cao, độ đặc hiệu cao, sử dụng thuận tiện với giá đỡ từ tính

Ứng dụng được đề xuất

Làm sạch ái lực của protein tổng hợp được gắn thẻ ở bất kỳ quy mô nào, kết tủa miễn dịch (IP)

Kết tủa miễn dịch (IP), Đồng kết tủa miễn dịch (COIP)

Dữ liệu thử nghiệm

1.Yeasen So sánh thử nghiệm độ tinh khiết của Anti-Flag Affinity Gel (20584ES) với Brand S*.

Hình 1.  Yeasen (a) so với Thương hiệu S* (b) Hình ảnh gel thử nghiệm so sánh chống cờ

M: Protein Marker; 1: Lysate tiền cột của protein Flag-N, M, C; 2: Permeat sau cột của protein Flag-N, M, C; 3: Elution (elution pH 2.7); 4: Elution (elution pH 12)

2. Các mũi tên trong hình bên dưới chỉ ra các protein được gắn thẻ mục tiêu và ba dải từ trên xuống dưới sau khi đun sôi trực tiếp các hạt từ tính là BSA, chuỗi nặng của kháng thể và chuỗi nhẹ của kháng thể.

Nhân vật 2. Thanh lọc các protein có gắn cờ bằng MagBeads Anti-Flag

1: Dịch lysate E. coli chứa protein gắn thẻ Flag 10 μL; 2: Dịch nổi sau khi ủ dịch lysate E. coli chứa protein gắn thẻ Flag với hạt từ tính 10 μL; 3: Đun sôi trực tiếp protein gắn thẻ Flag với hạt MagBeads Anti-Flag 10 μL; 4: Đun sôi trực tiếp hạt MagBeads Anti-Flag; 5: Đánh dấu

3.

Nhân vật 3. Thanh lọc các hạt MagBeads chống GFP của các protein gắn thẻ GFP

1: Dịch lysate E. coli chứa protein gắn thẻ GFP 10 μL; 2: Dịch nổi sau khi ủ dịch lysate E. coli chứa protein gắn thẻ GFP với hạt từ tính 10 μL; 3: Đun sôi trực tiếp protein gắn thẻ GFP với hạt MagBeads Anti-GFP 10 μL; 4: Đun sôi trực tiếp hạt MagBeads Anti-GFP; 5: Đánh dấu

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm

Số sản phẩm

Đặc điểm kỹ thuật

Gel Affinity chống DYKDDDDK(Flag)

20584ES03/08/25

1 ml/5 ml/25 ml

Gel chống HA

20586ES03/08/25

1 ml/5 ml/25 ml

Gel chống Myc Affinity

20587ES03/08/25

1 ml/5 ml/25 ml

MagBeads chống DYKDDDDK(Flag)

20565ES03/08

1 ml/5 ml

Hạt MagBeads chống HA

20566ES03/08

1 ml/5 ml

Hạt MagBeads chống Myc

20567ES03/08

1 ml/5 ml

MagBeads chống GFP

20564ES03/08

1 ml/5 ml

    Cuộc điều tra