Vai trò của DNA polymerase Bst trong LAMP là gì?
Công nghệ khuếch đại axit nucleic đẳng nhiệt có thể được chia thành nhiều loại theo các nguyên lý khuếch đại khác nhau. Hiện nay, phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi nhất là công nghệ khuếch đại đẳng nhiệt qua vòng lặp (LAMP) do học giả người Nhật Notomi và cộng sự phát triển vào năm 2000. Bst DNA polymerase là enzyme cốt lõi của công nghệ khuếch đại đẳng nhiệt. Chức năng và hiệu suất của Bst DNA polymerase trong LAMP là gì?
1. Vai trò của DNA polymerase Bst trong LAMP là gì?
2. Lyophilized Bst Plus DNA Polymerase là gì?
3. Tính năng sản phẩm của là gì? Đông khô Bst Thêm vào đó ADN Polymerase (14405ES)?
4. Hiệu suất sản phẩm của Lyophilized là gì? Bst Thêm vào đó ADN Polymerase (14405ES)?
5. Sản phẩm liên quan
6. Về việc đọc
1. Vai trò của DNA polymerase Bst trong LAMP là gì?
Đặc điểm kỹ thuật của LAMP là thiết kế bốn đoạn mồi cho sáu vùng của gen mục tiêu và tiến hành phản ứng khuếch đại bằng BST DNA polymerase trong điều kiện nhiệt độ không đổi 60~65 ℃, đạt được khuếch đại 109-1010 lần trong vòng 15-60 phút. Bst DNA polymerase có độ ổn định nhiệt mạnh, hoạt động thay thế sợi và hoạt động polymerase. Nó có thể là khuôn mẫu khuếch đại nhanh, hiệu quả và đặc hiệu trong điều kiện nhiệt độ không đổi mà không cần chu kỳ khuếch đại biến tính nhiệt PCR và hoàn thành toàn bộ thí nghiệm LAMP trong vòng 1 giờ.
2. Lyophilized Bst Plus DNA Polymerase là gì?
Bst Plus DNA Polymerase đông khô được sử dụng để đông lạnh Bst Plus DNA Polymerase không có glycerol, giải quyết vấn đề mất ổn định của enzyme Bst không có glycerol. Đồng thời, sản phẩm này có hoạt tính DNA polymerase 5 '- 3' mạnh, hoạt tính thay thế sợi và khả năng chịu dUTP, phù hợp hơn với phản ứng khuếch đại đẳng nhiệt chống ô nhiễm, thuận tiện cho khách hàng sử dụng trong sản xuất các sản phẩm đông khô.
Hình 1: 14405ES-Bst đông khô cộng với DNA Polymerase (60 U/μL,Không chứa Glycerol)
3. Tính năng sản phẩm của Lyophilized là gì? Bst Thêm vào đó ADN Polymerase (14405ES)?
- Enzym không chứa glycerol, thích hợp cho quá trình đông khô
- Vận chuyển ở nhiệt độ thường để giảm chi phí
- Hoạt động dịch chuyển sợi mạnh, nhạy và ổn định
- Tái hòa tan nhanh chóng và vận hành thuận tiện
4. Hiệu suất sản phẩm của Lyophilized là gì? Bst Thêm vào đó ADN Polymerase (14405ES)?
4.1 Hình dạng bột đông khô: so với thời điểm T0, hình dạng bột vẫn không thay đổi sau khi đông khô ở nhiệt độ 45℃ - 15NGÀY.
Hình 2. Hình dạng bột đông khô
4.2 sự ổn định
Hiệu suất của bột đông khô sau khi tăng tốc nhiệt vẫn có thể phù hợp với hiệu suất của thuốc thử dạng lỏng và bột đông khô (14405ES) là
phổ biến và có thể sử dụng cho phương pháp nhuộm huỳnh quang và phương pháp chỉ thị pH.
4.2.1 Phương pháp nhuộm huỳnh quang——ổn định
Trong hệ thống khuếch đại thuốc nhuộm huỳnh quang RT-LAMP, hiệu suất của bột đông khô Bst không chứa glycerol sau T0, 45℃-7 ngày và 45℃-15 ngày tăng tốc nhiệt phù hợp với phiên bản lỏng của enzyme Bst không chứa glycerol và NTC không đạt đỉnh.
Điều kiện thử nghiệm:
Hệ thống | Thuốc nhuộm huỳnh quang RT-LAMP phương pháp | Dụng cụ | Câu hỏi 5, SLAN |
Bản mẫu | RNA COVID-19 | Sự tập trung | 50 bản/T |
Thủ tục | 37℃, 2 phút. 65℃, 60 phút |
Lưu ý: Nhóm đối chứng là phiên bản lỏng không có enzyme Bst glycerol có cùng nồng độ.
Hình 3. Kết quả ổn định
4.2.2 Phương pháp nhuộm huỳnh quang——Hiệu suất của enzyme Bst sau khi đông khô hệ thống RT-LAMP
Trong hệ thống khuếch đại thuốc nhuộm huỳnh quang RT-LAMP, hiệu suất sản phẩm của bột đông khô Bst không chứa glycerol được đông khô trong hệ thống RT-LAMP sau 45 ℃ - 15 ngày phù hợp với hiệu suất của phiên bản lỏng của enzyme Bst không chứa glycerol. Tỷ lệ phát hiện sản phẩm trong nhóm đối chứng và hệ thống RT-LAMP sau khi đông khô lần lượt là 100% (16/16) và 94% (15/16).
Điều kiện thử nghiệm:
Hệ thống | Thuốc nhuộm huỳnh quang RT-LAMP phương pháp | Dụng cụ | Câu hỏi 5, SLAN |
Bản mẫu | RNA COVID-19 | Sự tập trung | 50 bản/T |
Thủ tục | 37℃, 2 phút. 65℃, 60 phút |
Lưu ý: Nhóm đối chứng là phiên bản lỏng không có enzyme Bst glycerol có cùng nồng độ.
Hình 4. Hiệu suất của enzyme Bst sau khi đông khô hệ thống RT-LAMP
4.2.3 Phương pháp chỉ thị PH —— Độ ổn định
Trong hệ thống khuếch đại chỉ thị pH RT-LAMP, so với thời gian T0, tỷ lệ phát hiện bột đông khô Bst là 88% (7/8) sau 45℃ - 15 ngày tăng tốc nhiệt.
Điều kiện thử nghiệm:
Hệ thống | Phương pháp chỉ thị PH RT-LAMP | Bản mẫu | RNA COVID-19 |
Thủ tục | 37℃, 2 phút. 65℃, 60 phút | Sự tập trung | 50 bản/T |
Lưu ý: Nhóm đối chứng là phiên bản lỏng không có enzyme Bst glycerol có cùng nồng độ.
Hình 5. Kết quả ổn định
4.2.Phương pháp chỉ thị 4 PH——Ổn định đông lại
Trong hệ thống khuếch đại chỉ thị pH RT-LAMP, sau 45℃ - 7 ngày đông lạnh lại, hiệu suất ổn định. Nhóm đối chứng là enzyme Bst lỏng. So với nhóm đối chứng, tỷ lệ phát hiện 14405ES sau khi tăng tốc nhiệt là 94% (30/32).
Điều kiện thử nghiệm:
Hệ thống | Phương pháp chỉ thị PH RT-LAMP | Bản mẫu | RNA COVID-19 |
Thủ tục | 37℃, 2 phút. 65℃, 60 phút | Sự tập trung | 50 bản/T |
Lưu ý: Nhóm đối chứng là phiên bản lỏng không có enzyme Bst glycerol có cùng nồng độ.
Hình 6. Kết quả ổn định đông lạnh lại
4.3 Tính đặc hiệu
Trong hệ thống khuếch đại thuốc nhuộm huỳnh quang RT-LAMP, NTC 48 giếng không đạt đỉnh và độ đặc hiệu của 14405ES là 100%.
Điều kiện thử nghiệm:
Hệ thống | Thuốc nhuộm huỳnh quang RT-LAMP phương pháp | Dụng cụ | Câu hỏi 5, SLAN |
Bản mẫu | RNA COVID-19 | Sự tập trung | 50 bản/T |
Thủ tục | 37℃, 2 phút. 65℃, 60 phút |
Lưu ý: Nhóm đối chứng là phiên bản lỏng không có enzyme Bst glycerol có cùng nồng độ.
Hình 7. Kết quả cụ thể
5. Sản phẩm liên quan
Các sản phẩm liên quan mà
Bảng 1.Sản phẩm liên quan
Định vị sản phẩm | Tên sản phẩm | Con mèo# |
Enzym Bst có độ nhạy cao | DNA Polymerase Hieff™ Bst Plus (40 U/μL) | 14402ES |
DNA Polymerase Hieff™ Bst Plus (2000 U/μL) (Hỏi thăm) | 14403ES | |
Đông khô Bst Thêm vào đó ADN Polymerase ( 60 U/μL, Không chứa Glycerol) | 14405ES | |
Phương pháp nhuộm huỳnh quang | Bộ xét nghiệm thuốc nhuộm RT-LAMP (UDG plus) | 13762ES |
Phương pháp chỉ thị PH | ĐÈN RT độ pH Nhạy cảm Thuốc nhuộm sinh màu Phiên bản Có thể đông khô Thuốc thử (Hỏi thăm) | 13920ES |
COVID-19 | ĐÈN RT COVID-19 (độ pH Chỉ số Phương pháp) Đông khô Hạt cườm (Hỏi thăm) | 13919ES |
ĐÈN RT COVID-19 Mồi Bậc thầy Trộn (N) (Hỏi thăm) | 13995ES | |
Phiên mã ngược thích hợp cho RT-Lamp | Hifair™ Ⅲ Phiên mã ngược (Hỏi thăm) | 11111ES |
Hifair™ Ⅲ Phiên mã ngược, không chứa Glycerol (Hỏi thăm) | 11297ES | |
Chất ức chế RNase ở chuột | Chất ức chế RNase ở chuột (40 U/μL) | 10603ES |
Chất ức chế RNase ở chuột (200 U/μL, không chứa Glycerol) | 10703ES | |
UDG không bền với nhiệt | Uracil DNA Glycosylase (UDG/UNG), không bền với nhiệt, 1 U/μL (Hỏi thăm) | 10303ES |
dUTP có độ tinh khiết cao | dUTP (Dung dịch 100 mM) | 10128ES |
6. Về việc đọc
Lựa chọn đúng nguyên liệu enzyme chính để làm cho LAMP /RT-LAMP nhạy hơn và nhanh hơn!
Hướng dẫn lựa chọn phiên mã ngược