Lysozyme là một loại enzyme có trong dịch tiết tuyến lệ (hoặc nước mắt) của động vật và con người, dịch tiết dạ dày, chất nhầy mũi và lòng trắng trứng, và có thể thủy phân các enzyme kiềm của
ở vi khuẩn gây bệnh. Lysozyme chủ yếu phá vỡ liên kết β-1,4-glycosidic giữa axit N-acetylmuramic và N-acetylglucosamine trong thành tế bào, khiến các polysaccharide không hòa tan trong thành tế bào bị phân hủy thành glycopeptide hòa tan, dẫn đến vỡ thành tế bào và thoát ra ngoài, do đó hòa tan vi khuẩn. Do đó, nó là một yếu tố chống viêm tiềm năng, cũng như sở hữu chức năng kháng nấm và kháng vi-rút, và nó có hiệu quả nhất đối với vi khuẩn Gram dương.

Hình 1. Cấu trúc của lysozyme ở người, cấu trúc xoắn H:α C6-C128、C30-C116、C65-C81 và C77-C95: liên kết disulfide (Từ tài liệu tham khảo)
Ứng dụng của Lysozyme trong chẩn đoán và điều trị bệnh
1.Ứng dụng trong phòng ngừa và điều trị các bệnh về răng miệngLysozyme có phổ kháng khuẩn rộng, có thể điều trị các bệnh truyền nhiễm như vi khuẩn và nấm, và ức chế vi khuẩn gram dương, vi khuẩn gram âm, nấm và các vi sinh vật gây bệnh khác ở các mức độ khác nhau. Nó đã được áp dụng để điều trị các bệnh truyền nhiễm ở miệng, năm giác quan, đường hô hấp trên, da và hệ thống tiết niệu và sinh sản. Mức độ lysozyme trong nước bọt có liên quan chặt chẽ đến sự xuất hiện và phát triển của các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn, vi-rút và nấm trong miệng. Mức độ lysozyme trong nước bọt càng thấp thì tỷ lệ nhiễm trùng miệng và các bệnh viêm nhiễm càng cao. Bổ sung lysozyme ngoại sinh có thể giúp ngăn ngừa và điều trị các bệnh răng miệng thông thường.
2. Điều trị khối u ác tínhLysozyme có thể kích hoạt hệ thống miễn dịch của vật chủ, tăng cường khả năng sinh miễn dịch của tế bào khối u và do đó có tác dụng chống khối u. Các học giả đã phát hiện ra rằng việc tiêm các tế bào khối u không biểu hiện lysozyme và các tế bào biểu hiện lysozyme vào chuột riêng biệt dẫn đến sự phát triển và chết khối u nhanh chóng sau khoảng 10 ngày ở những con chuột không biểu hiện lysozyme, trong khi những con chuột có lysozyme không cho thấy khối u phát triển. Một nghiên cứu của học giả khác đã phát hiện ra rằng trong ống nghiệm, lysozyme có tác dụng ức chế sự tăng sinh, di chuyển và hình thành ống của các tế bào nội mô tĩnh mạch rốn của con người, tất cả đều phụ thuộc vào liều lượng. Lysozyme có thể hoạt động như một chất ức chế sự hình thành mạch mới và phát huy tác dụng chống khối u.
3. Điều trị các bệnh truyền nhiễm do virusLysozyme có thể liên kết trực tiếp với protein virus tích điện âm, tạo thành muối kép với DNA, RNA và protein bị khử proton, và vô hiệu hóa virus. Theo báo cáo, lysozyme có tác dụng ức chế đối với adenovirus, virus herpes, HIV, coronavirus SARS, virus viêm gan B, virus giả dại, v.v. và có thể được sử dụng để điều trị các bệnh do virus khác nhau.
Ứng dụng của Lysozyme trong chẩn đoán bệnh
Nồng độ lysozyme trong cơ thể người có thể được sử dụng như một chỉ số chẩn đoán cho nhiều bệnh khác nhau. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng mức độ lysozyme huyết thanh ở những bệnh nhân ung thư đại trực tràng có liên quan đến sự xuất hiện, phát triển, xâm lấn và di căn của ung thư đại trực tràng. Các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng sự gia tăng nồng độ lysozyme huyết thanh có thể là một yếu tố quan trọng trong việc đẩy nhanh quá trình xâm lấn mô và di căn của ung thư đại trực tràng. Phát hiện lysozyme huyết thanh có giá trị tiềm năng trong chẩn đoán lâm sàng và đánh giá tiên lượng của ung thư đại trực tràng.Một nghiên cứu của học giả khác đã tìm thấy mối quan hệ giữa nồng độ lysozyme trong nước bọt và sự xuất hiện của tăng huyết áp, và kết quả cho thấy việc phát hiện nồng độ lysozyme trong nước bọt có thể giúp chẩn đoán giai đoạn đầu của tăng huyết áp trong bệnh tim mạch. Người ta cũng phát hiện ra rằng sự gia tăng nồng độ lysozyme trong huyết tương động mạch có thể được sử dụng làm chỉ số để chẩn đoán và điều trị xơ vữa động mạch và các bệnh tim mạch.
Lysozyme người tái tổ hợp
Tính năng sản phẩm
1. Biểu hiện thực vật, không có thành phần có nguồn gốc từ động vật và độ đồng nhất giữa các lô cao giúp loại bỏ các rủi ro về an toàn của thành phần động vật trong lòng trắng trứng2. Cải thiện hiệu quả lên men của vi khuẩn;
3. Hoạt động phân hủy vi khuẩn cao hơn;
4. Sự phân hủy nhẹ làm tăng sản lượng protein tái tổ hợp, so với sự phân hủy cơ học.
Ứng dụng sản phẩm
1. Phân hủy vi khuẩn2. Phân giải
3. Chuẩn bị mẫu trước khi tách axit nucleic
Dữ liệu sản phẩm
Hình 2. SDS-PAGE hình ảnh lysozyme người tái tổ hợp từ các lô khác nhau, độ tinh khiết >90% và có sự khác biệt nhỏ giữa các lô.
Thông tin sản phẩm liên quan
Số sản phẩm | Tên sản phẩm | Đặc điểm kỹ thuật |
20903ES | 1g/10g | |
10402ES | Lysozym (Có nguồn gốc từ lòng trắng trứng) | 5g/50g |