Trong quá trình sản xuất và xử lý thuốc điều trị (như kháng thể, thuốc vectơ virus, v.v.), việc loại bỏ tạp chất axit nucleic là rất quan trọng. UltraNuclease, còn được gọi là nuclease phổ rộng hoặc endonuclease không hạn chế, có thể cắt và phân hủy nhiều dạng DNA và RNA trong nhiều điều kiện thử nghiệm và được sử dụng rộng rãi để loại bỏ axit nucleic khỏi các chất sinh học.

UltraNuclease, còn được gọi là nuclease phổ rộng và endonuclease không đặc hiệu, có thể cắt và phân hủy nhiều dạng DNA và RNA khác nhau trong nhiều điều kiện thử nghiệm. Nó được sử dụng rộng rãi để loại bỏ axit nucleic khỏi các sản phẩm sinh học.

Kịch bản ứng dụng sản phẩm

  1. Loại bỏ axit nucleic còn sót lại trong các sản phẩm sinh học: Trong quá trình sản xuất các sản phẩm sinh học như virus, vắc-xin và protein, UltraNuclease có thể được thêm vào để phân hủy axit nucleic còn sót lại. Bước này không chỉ làm tăng sản lượng virus mà còn làm giảm đáng kể hàm lượng axit nucleic còn sót lại, do đó đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của thuốc.
  2. Giảm độ nhớt: Bằng cách phân hủy axit nucleic, độ nhớt của dịch phân hủy tế bào bị giảm, tạo điều kiện thuận lợi cho các quá trình lọc/siêu lọc trong quá trình tinh chế các hạt có nguồn gốc từ tế bào như vi-rút, vectơ AAV và thể vùi.
  3. Độ phân giải và khả năng phục hồi được cải thiện: Trong phân tích ELISA, điện di hai chiều và miễn dịch, phương pháp này cải thiện độ phân giải và khả năng phục hồi.
  4. Ngăn ngừa sự kết tụ tế bào: UltraNuclease có thể ngăn ngừa hiệu quả sự kết tụ của các tế bào đơn nhân máu ngoại vi của con người (PBMC).

Tác động của các điều kiện phản ứng khác nhau lên hoạt động của enzim

    Để khám phá các điều kiện hoạt động tối ưu cho UltraNuclease, chúng tôi đã nghiên cứu tác động của nhiều hệ thống đệm khác nhau lên hoạt động của enzyme.

    Phân tích so sánh các sản phẩm cạnh tranh (từ công ty A)

    Hiệu suất của UltraNuclease phù hợp với Công ty A và có thể đạt được hiệu quả thay thế.

    Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn sản xuất GMP

    Các mục phát hiện

    Tiêu chuẩn chất lượng

    Phương pháp phát hiện

    Hoạt động của enzim

    250-300 đơn vị/uL

    Phương pháp nền phổ quát

    Hoạt động cụ thể

    ≥1.5×106 U/mg

    Phương pháp nền phổ quát

    Độ tinh khiết của protein

    ≥99%

    TRANG SDS

    Protease

    Đáp ứng các yêu cầu

    Phương pháp nền phổ quát

    Nội độc tố vi khuẩn

    Đáp ứng các yêu cầu

    Phương pháp gel

    Protein chủ

    Tiêu cực

    Phương pháp ELISA

    DNA của vật chủ

    Tiêu cực

    phương pháp qPCR

    Kiểm tra vô trùng

    Sự phát triển vô trùng

    Quy tắc chung 1101

    Phát hiện mầm bệnh

    Tiêu cực (không phát hiện)

    Tham khảo phương pháp nội bộ

    Xét nghiệm Mycoplasma

    Tiêu cực (không phát hiện)

    Tham khảo phương pháp nội bộ

    Kiểm tra kim loại nặng

    Đáp ứng các yêu cầu

    Quy tắc chung 0821

    Để phù hợp với việc sử dụng UltraNuclease, Yeasen cũng đã độc lập phát triển một bộ phát hiện cụ thể cho UltraNuclease, có thể phát hiện hiệu quả enzyme còn sót lại và giảm thiểu rủi ro. Yeasen Bộ phát hiện dư lượng UltraNuclease được phát triển dựa trên Hướng dẫn xác nhận phương pháp phân tích <9101> của Dược điển Trung Quốc năm 2020 và tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu chính đối với thử nghiệm đa thông số (phạm vi tuyến tính, độ đặc hiệu, độ chính xác, độ nhạy, độ ổn định tăng tốc, v.v.).

    Phát hiện UltraNuclease còn sót lại

    Trong các bước tinh chế thông thường, UltraNuclease dễ dàng bị loại bỏ như tạp chất. Để phát hiện lượng dư cụ thể của UltraNuclease toàn năng, nó thường được sử dụng như một sản phẩm tiêu chuẩn trong ngành và một bộ ELISA phù hợp được phát triển.

    UCF.ME® Siêu Nuclease Bộ xét nghiệm ELISA được phát triển độc lập bởi Yeasen áp dụng nguyên lý xét nghiệm miễn dịch liên kết enzyme sandwich kháng thể kép (sandwich ELISA), có thể phát hiện chính xác lượng UltraNuclease còn lại trong mẫu. Bộ dụng cụ ổn định về tính tuyến tính, khả năng lặp lại, tỷ lệ phục hồi và độ đặc hiệu.

    Nguyên tắc của Yeasen Bộ xét nghiệm ELISA UltraNuclease (Xét nghiệm miễn dịch enzym hai vị trí)

    Tính năng sản phẩm:

    Tuân thủ quy định: Được xác nhận đầy đủ theo yêu cầu của quy định, có sẵn báo cáo xác nhận; Đảm bảo chất lượng: Tất cả nguyên liệu thô cho bộ dụng cụ đều được phát triển độc lập, đảm bảo kiểm soát chất lượng;

    Độ nhạy cao: Giới hạn định lượng thấp tới 23.5 pg/mL;

    Độ chính xác cao: Độ lặp lại trong từng lô cao và độ biến thiên giữa các lô thấp;

    Tính đặc hiệu mạnh: Không có phản ứng chéo với các protein tế bào được thiết kế khác

    Thông số hiệu suất:

    Thông số sản phẩm

    nội dung

    Thời gian thử nghiệm

    3,5 giờ

    Nguyên lý thử nghiệm

    Xét nghiệm miễn dịch enzym hai vị trí

    khuếch đại tín hiệu

    Hệ thống biotin-streptavidin

    Bước sóng phát hiện

    450nm và 630nm

    Độ nhạy

    23,5pg/mL

    Phạm vi phát hiện

    0,047~3 ng/mL

    Đối tượng phát hiện

    Siêu Nuclease

    Công cụ áp dụng

    Thiết bị phân tử: Dòng M và i

    Ứng dụng

    Phát hiện UltraNuclease còn sót lại trong quá trình tinh chế liệu pháp tế bào và gen và vắc-xin virus liên kết adeno tái tổ hợp

    Dữ liệu sản phẩm:

    Đường cong chuẩn của bộ thuốc thử:

    Thí nghiệm thu hồi mẫu thực tế:

    UltraNuclease được tăng đột biến trong dung dịch ly giải tế bào 5 μg/mL (HEK293, E.coli, CHO và Vero) độc lập với nồng độ tăng đột biến cuối cùng là 1,5 ng/mL. Độ chính xác trong các mẫu tế bào khác nhau cho thấy tuyệt vời hơn so với các nhà cung cấp khác.

    Biểu hiện tính đặc hiệu

    Kết luận: Bộ xét nghiệm có độ đặc hiệu cao, không có phản ứng chéo; so sánh từng cặp, “*” Sự khác biệt đáng kể so với mẫu âm tính; “NS” Không có sự khác biệt đáng kể so với mẫu Âm tính.

    Độ chính xác:

    Khả năng lặp lại:

    Nồng độ ng/mL

    6 ngày trùng lặp trong cùng một tấm

    Giá trị CV

    3

    2.412

    2.390

    2.323

    2.367

    2.476

    2.291

    2,53%

    1,5

    1.780

    1.883

    1.884

    1.908

    1.876

    1.883

    2,19%

    0,75

    1.123

    1.215

    1.166

    1.183

    1.140

    1.109

    3,12%

    0,375

    0,691

    0,706

    0,708

    0,722

    0.722

    0,679

    2,21%

    0,1875

    0,449

    0,462

    0,453

    0,460

    0,447

    0,433

    2,13%

    0,094

    0,306

    0,308

    0,304

    0,311

    0,295

    0,302

    1,65%

    0,047

    0,242

    0,241

    0,240

    0,241

    0,256

    0,240

    2,37%

    0

    0,183

    0,192

    0,189

    0,187

    0,189

    0,189

    1,43%

    Kết luận: Tiến hành thử nghiệm 6 mẫu lặp lại ở mỗi nồng độ trên đường chuẩn, tất cả các giá trị CV% đều thấp hơn 5%.

    Độ chính xác trung gian:

    Độ chính xác trung gian

    Nồng độ mẫu

    1,5 ng/mL

    0,375 ng/mL

    0,094 ng/mL

    Nhà phân tích 1

    1.388

    0,382

    0,079

    Nhà phân tích 2

    1.458

    0,363

    0,068

    Nhà phân tích 3

    1.318

    0,37

    0,063

    Trung bình

    1.388

    0,372

    0,07

    Thẻ: SD

    0,070

    0,010

    0,008

    Giá trị CV

    5,04%

    2,59%

    11,69%

    3 nhà phân tích tiến hành thí nghiệm ELISA UCF.ME™ UltraNuclease và CV% thấp hơn 15%

    Thông tin sản phẩm:

    Tên sản phẩm

    Sản phẩm con số

    Thông số kỹ thuật sản phẩm

    UCF.ME®UltraNuclease đạt chuẩn GMP (Benzonase)

    20157ES25/50/60/80/90

    25KU/50KU/100KU/1MU/5MU

    Trường Đại học California, BerkeleyBộ xét nghiệm ELISA ME® UltraNuclease

    36701ES59

    96T

    Các sản phẩm liên quan khác

    Tên sản phẩm

    Sản phẩm con số

    Thông số kỹ thuật sản phẩm

    Muối hoạt tính UltraNuclease đạt chuẩn GMP

    20159ES25/50/60/80/90

    25KU/50KU/100KU/1MU/5MU

    Bộ xét nghiệm ELISA Salt Active UltraNuclease

    36703ES96

    96T

    Cuộc điều tra